Bạn đã có bao giờ thắc mắc về các chòm sao trên bầu trời? Những chòm sao đó có ý nghĩa gì đặc biệt? Đây là một lĩnh vực thiên văn học cực kỳ thú vị. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết dưới đây nhé!

Chòm sao là gì?

Chòm sao là gì?
Chòm sao là gì?

Chòm sao là khái niệm đề cập đến một nhóm các ngôi sao có thể quan sát được trên bầu trời vào ban đêm. Các chòm sao thường xuất hiện gần nhau theo một hình dạng nhất định khi nhìn từ Trái Đất.

Trong không gian ba chiều, các ngôi sao trên bầu trời có vẻ gần nhau nhưng thực tế chúng lại ở khoảng cách rất xa. Do đó, thuật ngữ “chòm sao” phản ánh sự sáng tạo của con người trong lịch sử khi họ tự đặt tên cho những hình tượng tưởng chừng như gần nhau trên bầu trời.

Có bao nhiêu chòm sao trên bầu trời?

Hiệp hội Thiên văn Quốc tế (IAU) đã chia bầu trời thành 88 chòm sao chính thức. Mỗi chòm sao được xác định với ranh giới chính xác để đảm bảo rằng mọi hướng đều thuộc về một chòm sao cụ thể. Dưới đây là danh sách tên của tất cả các chòm sao trên bầu trời:

Bạn đã biết gì về các chòm sao trên bầu trời?
Bạn đã biết gì về các chòm sao trên bầu trời?
  • Andromeda (Chained Maiden/Andromède) – Chòm sao Tiên Nữ
  • Apus (Bird of Paradise/Oiseau de Paradis) – Chòm sao Chim Trời, Chim Thiên Đường
  • Antlia (Airpump/Machine pneumatique) – Chòm sao Máy Bơm
  • Aquarius (Water Bearer/Carrier/Verseau) – Chòm sao Cái Bình, Bảo Bình
  • Ara (Altar/Autel) – Chòm sao Đàn Tế
  • Aquila (Eagle/Aigle) – Chòm sao Đại Bàng
  • Auriga (Charioteer/Waggoner/Cocher) – Chòm sao Người Đánh Xe, Ngự Phu
  • Aries (Ram/Bélier) – Chòm sao Con Cừu
  • Boötes (Herdsman/Bear Driver/Bouvier) – Chòm sao Mục Phu
  • Camelopardalis (Giraffe/Camelopard/Girafe) – Chòm sao Hươu Cao Cổ, Báo Hươu
  • Caelum (Chisel/Sculptor’s Tool/Burin) – Chòm sao Dao Khắc
  • Cancer (Crab/Écrevisse) – Chòm sao Con Cua, Con Tôm
  • Canes Venatici (Hunting Dogs/Chien de chasse) – Chòm sao Chó Săn
  • Canis Minor (Little/Lesser Dog/Petit Chien) – Chòm sao Chó Nhỏ/Con
  • Canis Major (Great/Greater Dog/Grand Chien) – Chòm sao Chó Lớn
  • Capricorn (Capricorn/Goat/Sea Goat) – Chòm sao Con Dê
  • Cassiopeia (Queen/Lady in the Chair/Cassiopée) – Chòm sao Tiên Hậu
  • Carina (Keel/Ship’s Keel/Carène) – Chòm sao Sống/Đáy Thuyền
  • Centaurus (Centaur/Centaure) – Chòm sao Nhân Mã
  • Cepheus (King/Monarch/Céphée) – Chòm sao Tiên Vương
  • Cetus (Whale/Baleine) – Chòm sao Cá Voi
  • Columba (Dove/Colombe) – Chòm sao Bồ Câu
  • Chamaeleon (Chameleon/Caméléon) – Chòm sao Tắc Kè
  • Circinus (Compasses/Compass) – Chòm sao Compa
  • Coma Berenices (Berenice’s Hair/Chevelure de Bérénice) – Chòm sao Tóc Tiên
  • Corona Australis (Southern Crown/Couronne australe) – Chòm sao Mũ Miện Phương Nam
  • Corona Borealis (Northern Crown/Couronne boréale) – Chòm sao Mũ Miện Phương Bắc
  • Crater (Cup/Coupe) – Chòm sao Cái Chén
  • Corvus (Crow/Raven/Corbeau) – Chòm sao Con Quạ
  • Cygnus (Swan/Cygnet) – Chòm sao Thiên Nga
  • Crux (Southern Cross/Croix du Sud) – Chòm sao Thập Tự Phương Nam
  • Delphinus (Dolphin/Dauphin) – Chòm sao Cá Heo
  • Dorado (Swordfish/Goldfish/Dorade) – Chòm sao Cá Kiếm, Cá Vàng
  • Draco (Dragon) – Chòm sao Con Rồng
  • Equuleus (Little Horse/Colt/Filly/Petit Cheval) – Chòm sao Ngựa Nhỏ/ Con
  • Eridanus (Celestial/Great River/River Po/Eridanus/Éridan) – Chòm sao Sông Cái/Pô
  • Fornax (Chemica/Furnace/ Fourneau) – Chòm sao Lò Luyện
  • Gemini (Twins/ Gémeaux) – Chòm sao Sinh Đôi, Song Tử
  • Grus (Crane/ Grue) – Chòm sao Chim Sếu
  • Hercules (Hercule) – Chòm sao Lực Sĩ
  • Horologium (Clock/Horloge) – Chòm sao Đồng Hồ
  • Hydra (Sea Serpent/Snake/Hydra femelle) – Chòm sao Rắn Biển, Giao Long
  • Hydrus (Water Snake/Serpent/Hydra mâle) – Chòm sao Rắn Nước
  • Indus (Indian/Indien) – Chòm sao Anh
  • Lacerta (Lizard/Lézard) – Chòm sao Thằn Lằn
  • Leo (Lion) – Chòm sao Sư Tử
  • Leo Minor (Little/Lesser Lion/Petit Lion) – Chòm sao Sư Tử Nhỏ/Con
  • Lepus (Hare/Lièvre) – Chòm sao Con Thỏ
  • Libra (Balance/Scales/Balance) – Chòm sao Cái Cân
  • Lupus (Wolf/Loup) – Chòm sao Chó Sói
  • Lynx – Chòm sao Linh Miêu
  • Lyra (Lyre/Harp) – Chòm sao Cây Đàn
  • Mensa (Table) – Chòm sao Núi Đỉnh Bằng
  • Microscopium (Microscope) – Chòm sao Kính Hiển Vi
  • Monocerus (Unicorn/Licorne) – Chòm sao Kỳ Lân
  • Musca (Fly/Mouche) – Chòm sao Con Ruồi
  • Norma (Rule/Level/Square/Règle) – Chòm sao Thước Thợ
  • Octans (Octant/Octant) – Chòm sao Nam Cực, Kính Bát Phân
  • Ophiuchus (Serpent Bearer/ Holder/Ophiuchus/Serpentaire) – Chòm sao Người Mang Rắn, Xà Phu
  • Orion (Hunter, Warrior) – Chòm sao Thợ Săn
  • Pavo (Peacock/Paon) – Chòm sao Con Công
  • Pegasus (Winged Horse/Pégase) – Chòm sao Ngựa Bay
  • Perseus (Persée) – Chòm sao Dũng Sĩ, Tráng Sĩ
  • Phoenix (Firebird/Phénix) – Chòm sao Phượng Hoàng
  • Pictor (Painter/Equuleus Pictoris/Painter‘s Easel) – Chòm sao Họa Sĩ, Giá Vẽ
  • Pisces (Fishes/Poissons) – Chòm sao Đôi Cá
  • Piscis Austrinus (Southern Fish/Poisson austral) – Chòm sao Cá Phương Nam
  • Puppis (Stern/Poop/Poupe) – Chòm sao Đuôi Thuyền
  • Pyxis (Compass/Boussole) – Chòm sao La Bàn
  • Reticulum (Net, Reticle/Réticule) – Chòm sao Mắt Lưới
  • Sagitta (Arrow/Flèche) – Chòm sao Mũi Tên
  • Sagittarius (Archer/Sagittaire) – Chòm sao Cung Thủ
  • Scorpius (Scorpion) – Chòm sao Bọ Cạp
  • Sculptor (Sculptor), Apparatus sculpturis (Sculptor’s Workshop) – Chòm sao Điêu Khắc
  • Scutum (Shield) Écu (de Sobieski) – Chòm sao Lá Chắn, Cái Thuẫn
  • Serpens (Serpent) – Chòm sao Con Rắn
  • Sextans (Sextant) – Chòm sao Kính Lục Phân
  • Taurus (Bull/Taureau) – Chòm sao Con Trâu, Trâu Vàng
  • Telescopium (Telescope) – Chòm sao Kính Viễn Vọng, Viễn Kính
  • Triangulum (Triangle) – Chòm sao Tam Giác
  • Triangulum Australe (Southern Triangle/Triangle austral) – Chòm sao Tam Giác Phương Nam
  • Tucana (Toucan) – Chòm sao Đỗ Quyên, Mỏ Chim
  • Ursa Major (Great Bear/Grande Ourse) – Chòm sao Gấu Lớn
  • Ursa Minor (Little/Lesser Bear/Petite Ourse) – Chòm sao Gấu Nhỏ
  • Vela (Sail/Ship’s Sails/Voiles) – Chòm sao Cánh Buồm
  • Virgo (Virgin/Maiden/Vierge) – Chòm sao Trinh Nữ
  • Volans (Flying Fish/Poisson volant) – Chòm sao Cá Chuồn, Cá Bay
  • Vulpecula (Fox)/Petit Renard) – Chòm sao Con Cáo, Cáo Con

Ý nghĩa một số chòm sao nổi bật nhất

Trong danh sách tất cả các chòm sao trên bầu trời, có 4 chòm sao được biết đến nhiều hơn bởi những ý nghĩa vô cùng đặc biệt. Thậm chí, chúng ta có thể dễ dàng quan sát được các chòm sao này trên bầu trời.

Các chòm sao Hoàng đạo

Các chòm sao Hoàng đạo là những chòm sao quen thuộc nhất trong kiến thức của những người mới tiếp xúc hoặc thậm chí chưa bao giờ tiếp xúc với thiên văn học. Vị trí các chòm sao này trên bầu trời rất dễ quan sát, đồng thời còn có tầm quan trọng đối với lĩnh vực chiêm tinh học. Dưới đây là ý nghĩa các chòm sao hoàng đạo rất quen thuộc với chúng ta:

Các chòm sao cung Hoàng đạo
Các chòm sao cung Hoàng đạo
  • Bạch Dương (21/3 – 19/4): Biểu tượng cho ánh sáng mặt trời, sự sống và đại diện cho tinh thần mạnh mẽ, quả cảm.
  • Kim Ngưu (20/4 –  20/5): Đại diện cho sức mạnh, quyền lực.
  • Song Tử  (21/5-21/6): Tượng trưng cho tình anh em, bạn bè và lòng yêu thương.
  • Cự giải (21/6-22/7): Thể hiện cho sự trung thành và lòng dũng cảm.
  • Sư tử (24/7-23/8): Đại diện cho ý chí kiên cường, sự kiêu hãnh và tính độc lập.
  • Xử Nữ (24/8-22/9): Thể hiện cho sự công bằng và tình yêu.
  • Thiên Bình (23/9-23/10): Đại diện cho sự chính trực, công bằng.
  • Thiên Yết (23/10-21/11): Như răn đe chòm sao Orion trên bầu trời.
  • Nhân Mã (21/11-/1/12): Đặc trưng cho sự gan dạ và lòng dũng cảm.
  • Ma Kết (1/12 – 20/1): Biểu trưng cho tính kỷ luật.
  • Bảo Bình (20/1-18/2): Tượng trưng cho sự công tư phân minh.
  • Song Ngư (19/2-20/3): Biểu tượng cho sự hòa nhập.

Chòm sao Gấu Lớn(Ursa Major)

Chòm sao Ursa Major thường xuất hiện vào mùa xuân sẽ xuất hiện với vị trí nằm ngang trên đầu khi nhìn từ dưới lên. Chòm sao này dễ quan sát, đặc biệt là khi nằm gần chân trời cực Bắc vào mùa thu. Mùa đông, Ursa Major sẽ nằm ở phía trên thiên cầu và có xu hướng lệch về phía Đông Bắc. Vào mùa hè sẽ lệch về phía Tây Bắc.

Chòm sao Gấu Lớn (Ursa Major)
Chòm sao Gấu Lớn (Ursa Major)

Tìm hiểu về ý nghĩa các chòm sao trên bầu trời, bạn sẽ thấy chòm sao này cực kỳ quan trọng. Nhờ có chòm sao Ursa Major, các nhà thiên văn học có thể xác định vị trí của sao Bắc Đẩu, định vị và tìm kiếm các chòm sao khác, cũng như xác định thời gian.

Chòm sao Gấu Nhỏ

Chòm sao Gấu Nhỏ
Chòm sao Gấu Nhỏ

Thực tế, chòm sao Ursa Minor (Gấu Nhỏ) rất mờ mịt và khó quan sát nếu bạn không có thị lực tốt. Chỉ một ngôi sao trong chòm sao này có thể dễ dàng nhận biết, đó là sao Polaris (sao Bắc Cực). Bạn có thể thấy nó đứng đơn độc, tách biệt khỏi các chòm sao khác bằng cách kéo dài đoạn thẳng nối 2 ngôi sao sáng nhất, tạo thành cạnh ngoài cùng của hình tứ giác sáng của chòm sao Ursa Major.

Chòm sao Thợ săn (Orion/Lạp Hộ)

Chòm sao Orion, hay còn được biết đến là Lạp Hộ, mang tên theo một nhân vật thợ săn trong thần thoại Hy Lạp. Đây một trong những chòm sao nổi tiếng và huyền bí nhất trên bầu trời. Chúng ta có thể dễ dàng quan sát chòm sao này trên mặt phẳng xích đạo vào ban đêm từ tháng 11 đến tháng 2.

Chòm sao Thợ săn
Chòm sao Thợ săn

Hình dạng của chòm sao Orion giống như một đồng hồ cát, đại diện cho thân người của thợ săn Orion trong thần thoại Hy Lạp, với thắt lưng Orion và thanh gươm Orion. Ngôi sao sáng nhất trong chòm sao này là Rigel và Betelgeuse. Đây cũng là hai ngôi sao siêu khổng lồ và nằm trong số những ngôi sao có cấp sao biểu kiến I, cách xa Trái Đất nhất.

Như vậy bài viết đã giúp bạn tìm hiểu về các chòm sao trên bầu trời? Bạn có thích hay ấn tượng với chòm sao nào không? Chia sẻ thêm cho mọi người cùng thảo luận ở phần dưới bài viết này nhé!

>>> Xem thêm bài viết: Ca nương là gì? Tìm hiểu về thể loại ca trù

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *