Giống như tiếng Việt, trong tiếng Nhật cũng có nhiều câu chửi dùng trong giao tiếp. Dù không được khuyến khích sử dụng, nhưng chúng ta cũng cần nên biết được ý nghĩa những câu chửi tiếng Nhật để không bị “dắt mũi” và vận dụng trong từng trường hợp cụ thể, tránh gây sự hiểu lầm cho người khác!
Những câu chửi thề tiếng Nhật phổ biến nhất
Dưới đây là tổng hợp những câu chửi thề tiếng Nhật cực chất và vô cùng thâm thúy hay được sử dụng nhất!
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
馬鹿野郎 / ばかやろ |
Baka yarou |
Thằng ngu! |
この野郎!/ こんやろう! |
Kono yarou / Kon yarou |
Thằng chó này! |
こいつ! |
Koitsu |
Cái thằng này! |
くそったれ / 糞っ垂れ |
Kusottare |
Thằng c*t này |
畜生 / ちくしょう |
Chikushou! |
Chó chết ~ súc sinh. |
こんちくしょう! |
Kon chikushou! |
Cái thằng chó ch*t này! |
カス! |
Kasu! |
Đồ cặn bã |
くず! |
Kuzu! |
Đồ rác rưởi! |
オカマ! |
Okama! |
Đồ đồng tính! |
情けない! |
Nasakenai! |
Đáng thương! |
そがき |
Kusogaki |
Thằng trẻ ranh! |
出て行け! |
Dete ike! |
Cút ra khỏi đây! |
この間抜け! |
Kono manuke! |
Cái thằng dở hơi này! |
おたく! |
Otaku! |
Thằng lập dị! |
変態だ! |
Hentaida! |
Biến thái! |
おかしなヤツ! |
Okashina Yatsu! |
Thằng khùng! |
息臭いよ |
Iki kusai yo |
Đồ mồm thối! |
うんこ野郎! |
Unko yarou! |
Đồ thối tha! |
この腰抜け! |
Kono koshinuke! |
Đồ hèn nhát! |
けち |
Kechi |
Đồ keo kiệt! |
下手くそ! |
Heta kuso! |
Đồ kém cỏi! |
汚い! |
Kitanai! |
Đồ bẩn thỉu! |
消えろ! |
Kiero! |
Biến đi! |
デブが! |
Debu ga! |
Đồ mập, đồ béo phì. |
ビッチが! |
Bitch ga! |
Con đĩ này! |
阿婆擦れが! |
Abazure ga! |
Đồ chó cái. |
なめくじが! |
Namekuji ga! |
Đồ ốc sên (ý là chậm như sên)! |
ロンパリやろう |
Ronpari yarou! |
Đồ mắt lác! |
不届きものが! |
Futodoki mono ga! |
Đồ bất lịch sự, đồ khiếm nhã, đồ vô lễ, đồ xấc láo,… |
泣き虫だよ! |
Nakimushida yo! |
Đồ mít ướt! |
チビ |
Chibi |
Đồ loắt choắt. |
不細工! |
Busaiku! |
Đồ xấu xí! |
ぶおとこ ゲス |
Buotoko Gesu |
Thằng xấu trai. |
卑怯な奴 |
Hikyou na yatsu |
Thằng nhát cáy! |
未練な奴 |
Miren na yatsu |
Thằng hèn! |
あなたはアバドンの子供たちです |
Anata wa abadon no kodomo-tachidesu |
Đồ con hoang. |
貪欲な人 |
Don’yokuna hito |
Đồ háo sắc! |
Những câu chửi tiếng Nhật nặng nề nhất
Văn hóa Nhật Bản coi trọng chủ nghĩa tập thể và sự hài hòa. Do đó, nếu bạn chửi ai đó “chết đi” hoặc chế giễu họ là đồ kém cỏi thì nghĩa là người đó thực sự rất đáng ghét và “không xứng” nằm trong tập thể.
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
死ね/ 死ねよ/ 死ねや |
Shine/ Shineyo/ Shine ya |
Mày chết đi! |
地獄に行け! |
Jigoku ni ike! |
Xuống địa ngục đi! |
負け犬 |
Makeinu |
Kẻ thua cuộc, kẻ kém cỏi (con chó thua cuộc). |
Những câu chửi tiếng Nhật thể hiện thái độ, diễn đạt cảm xúc
Câu chửi tiếng Nhật thể hiện thái độ và diễn đạt cảm xúc dưới đây, mong rằng sẽ giúp bạn tích lũy cho mình vốn tiếng Nhật phong phú. Ngoài ra cũng có thể áp dụng trong tình huống cần thiết.
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
ほっとおけ! |
Hotto oke! |
Để tao được yên! |
勘弁してくれ |
Kanben shite kure |
Để tôi yên! |
勘弁してくれよ |
Kanben shite kure yo |
Đừng làm phiền tôi! |
頭に来ているよ |
Atama ni kite iru yo |
Tôi đang bực mình đây. |
腹が立つ |
Hara ga tatsu |
Lộn hết ruột (điên tiết). |
ふざけんな ふざけるな |
Fuzaken na/ Fuzakeru na |
Đừng giỡn mặt tao! |
なめるな |
Nameru na |
Đừng sỉ nhục tao! |
見えないかこのやろう! |
Mienai ka, kono yarou! |
Mày mù hả thằng này! |
ラリってんな |
Rari tten na |
Đừng có làm khùng làm điên. |
変な顔 |
Hen na kao |
Mặt mũi trông quái dị. |
えー、キモーい! |
Ee, kimoi! |
Eo ôi, kinh tởm. |
めんどくさいよ君 |
Mendokusai yo kimi |
Mày đúng là chúa phiền phức. |
スカスカな頭だな |
Sukasuka na atama da na |
Đầu óc mày đúng là rỗng tuếch. |
少ない頭で考えろよ |
Sukunai atama de kangaero yo |
Dùng đầu mà suy nghĩ đi! |
生きてる価値なし |
Ikiteru kachi nashi |
Mày sống chẳng có giá trị gì. |
精神おかしいよ |
Seishin okashii yo |
Thần kinh của mày đúng là có vấn đề. |
お前の親が気の毒だ |
Omae no oya ga ki no doku da |
Bố mẹ mày đúng là đáng thương! |
人間離れした顔 |
Ningen hanare shita kao |
Mặt mũi nhìn chẳng giống con người chút nào! |
人殺してそうなツラ |
Hito koroshite sou na tsura |
Mặt mũi y hệt tên g.iết người |
やがて朽ちる運命 |
Yagate kuchiru unmei |
Số phận mày rồi cũng sẽ chẳng ra gì đâu. |
遠くから見ると親指のように見えます! |
Tōku karamiruto oyayubi no yō ni miemasu! |
Nhìn từ xa mày trông giống ngón tay cái! (trông cục mịch!) |
発情野郎が |
Hatsujou yarou ga |
Thằng khốn động d*c này! |
あなたは前世にいた あなたはどれだけ悪いことをしましたか? |
Anata wa zense ni ita anata wa dore dake warui koto o shimashita ka? |
Kiếp trước mày đã làm bao nhiêu chuyện xấu xa rồi hả! |
あなたの顔は本当に神の間違いです。
|
Anata no kao wa hontōni kami no machigaidesu. |
Khuôn mặt của mày đúng là sự nhầm lẫn của Chúa trời. |
ゆゆしくはない |
Yuyushiku wa nai |
Mày không đứng đắn gì cả! |
利口ぶるなよ |
Rikou buru na yo |
Đừng có mà khua môi múa mép! |
病院行った方がいいよ。 |
Byouin itta hou ga ii yo |
Tao thấy mày nên đi bệnh viện khám đi! |
息を吐くように嘘を吐く |
Iki wo haku you ni uso wo haku |
Mày nói dối bình thản cứ như hít thở nhỉ! |
地面に落ちた柿 |
Jimen ni ochita kaki |
Nhìn mày giống như quả hồng bị rớt xuống đất ấy! |
きっとそれは君のモラルなんだよ 1年生でやめてください! |
Kitto sore wa kimi no moraruna nda yo 1-nensei de yamete kudasai! |
Tao cá là đạo đức của mày chỉ dừng lại ở lớp 1! |
人みたいなゴリラ |
Hito mitai na Gorila |
Mày chỉ là con khỉ đột trông giống người thôi! |
イソギンチャクみたい |
Isoginchaku mitai |
Trông mày giống hệt hải quỳ. |
負のオーラが出てる |
Make no oora ga deteru |
Trông dáng vẻ của mày y hệt mấy đứa thất bại. |
田舎くさくなったね |
Inaka kusaku natta ne |
(Lâu không gặp) Sao trông mày quê một cục vậy nhỉ! |
放っておいてください、そんなクズ。 |
Hanatte oite kudasai, son’na kuzu. |
Mặc kệ nó đi, cái loại cặn bã đó. |
本当に余計なものが上手ですね。 |
Hontōni yokeina mono ga jōzudesu ne. |
Mày đúng là cực kì hợp với những thứ thừa thãi. |
トイレの匂いがするんだよ! |
Toire no nioi ga suru nda yo! |
Mày bốc mùi giống như nhà vệ sinh ấy! |
使えねえな |
Tsukae nee na |
Đúng là đồ vô dụng, đồ vô tích sự. |
鈍臭いな |
Donkusai na |
Ngu hết chỗ nói! |
最低だな |
Saitei da na |
Mày đểu cáng thật đấy! |
今すぐこの世から消えさせてやる! |
Ima sugu konoyo kara kie sasete yaru!
|
Tao sẽ cho mày biến mất khỏi thế giới ngay bây giờ! |
ムカつくわ |
Mukatsuku wa |
Mày làm tao thấy buồn nôn! |
脳みそ足りてる? |
Nou miso tariteru? |
Mày có bị ngu không hả? |
頭おかしいんじゃない? |
Atama okashi n janai? |
Đầu óc mày có vấn đề à? |
相手されない |
Aite sarenai |
Không ai thèm chấp! |
永遠に消えろよ! |
Eien ni kiero yo! |
Hãy biến mất vĩnh viễn đi! |
デブ! |
Debu! |
Mập như heo! |
何も出ない |
Nani mo denai |
Chả ra đ*o gì! |
Các câu chửi tiếng Nhật dạng lịch sử để chửi xéo nhau
Câu chửi tiếng Nhật dạng lịch sử, nhẹ nhàng nhưng sâu sắc sau đây sẽ thể hiện đúng phong cách người Nhật.
Tiếng Nhật |
Phiên âm |
Dịch nghĩa |
あなたは何様ですか?
|
Anata wa nanisama desu ka? |
Ông là quý ngài nào? |
あなたは誰だと思いますか? |
Anata wa dareda to omoimasu ka? |
Ông nghĩ mình là quý ngài nào thế? |
一体何様なんだ?
|
Ittai nanisama nanda?
|
Quý ông quái quỷ nào thế? |
Trên đây là tổng hợp những câu chửi tiếng Nhật đa dạng sắc thái được người bản xứ thường xuyên sử dụng chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hãy lưu lại để dùng khi cần thiết và vận dụng chúng trong đúng lúc, đúng chỗ bạn nha!
>>> Xem thêm bài viết: Chửi tiếng Thái phổ thông, bá đạo và hài hước