Với sự phổ biến của làn sóng Hallyu, bạn có thể dễ dàng bắt gặp những câu chửi tiếng Hàn trong phim. Vậy chúng có ý nghĩa gì, cùng chúng tôi tìm hiểu qua tổng hợp những câu chửi tiếng Hàn ngay sau đây nhé.

Có nên chửi tục không?

Thực tế thì ngôn ngữ nào cũng có những câu chửi khác nhau. Mỗi câu chửi lại phù hợp với những đối tượng, ngữ cảnh khác nhau. Tuy nhiên, hành động chửi bậy được cho là xấu, khi ta sử dụng những từ ngữ không đẹp để lăng mạ người khác.

Hành động chửi tục nhau là không nên
Hành động chửi tục nhau là không nên

Nhưng nó sẽ không quá xấu nếu như phù hợp với những hoàn cảnh nhất định, khi mà việc chửi bậy không gây ra hiểu lầm nhất định đối với mọi người xung quanh. Trong cuộc sống xô bồ đầy vất vả, sẽ có những lúc con người ta khó chịu, bức xúc và có lẽ việc chửi bậy cũng là cách giải tỏa tức thời nhanh nhất.

Nhưng hãy nhớ rằng, việc chửi bậy không được ủng hộ, khuyến khích dù là bạn chửi bằng tiếng Việt hay tiếng nước ngoài như tiếng Hàn. Nhưng bạn cũng nên biết một số câu chửi tiếng Hàn, để còn biết rằng người ta đang chửi mình hay đang khen mình. Bạn không thể tỏ ra vui vẻ khi mà đối phương đang chửi mình chỉ vì không hiểu được ý nghĩa của từ đó.

Những câu chửi tiếng Hàn thông dụng

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp những câu chửi tiếng Hàn trong phim. Những câu chửi này rất thông dụng, thậm chí là câu “cửa miệng” của nhiều người. Nó cũng vô cùng đa dạng và phong phú, tiêu biểu như câu chửi tiếng Hàn có phiên âm sau:

Những câu chửi thường khá phổ biến
Những câu chửi thường khá phổ biến

Câu chửi tiếng Hàn

Phiên âm

Dịch nghĩa

씨발

ssi-bal

M* kiếp

씨발세끼

ssibal sekki

M* kiếp thằng nhóc

씨방새

sshi-bang-sae

Chết tiệt

입닥쳐

ib dachyeo

Câm mồm

꺼져

kkeojyeo

Biến đi, cút đi

nyeon

Con khốn

nom

Tên khốn

jot

Tinh ranh

개새끼

gaesaeggi

Đồ khốn nạn

ssang

Hạ đẳng, hèn hạ

쌍놈

ssang-nom

Tên khốn thấp kém

미친년

mi chin nyeon

Con khốn điên rồ

미친놈

mi chin nom

Tên khốn điên rồ

ㅗㅗ

oo

Khi nhắn tin có nghĩa là “chết tiệt,” vì nó giống như hai ngón giữa giơ lên.

변태야

byeontaeya

Đồ biến thái

바보야

baboya

Đồ ngốc

개자식아

gaejasig-a

Thằng oắt(nhãi, ranh) con

개세끼야

gaesekkiya

Thằng chó này

곶 가라

goj gala

Mày đi chết đi

가 죽어

ga jug-eo

Đi chết đi

정신병이야

jeongsinbyeong-iya

Thần kinh à, mày bệnh(điên) à

개놈

gaenom

Đồ chó

젠장!

jenjang!

Cục c*t

빌어먹을!

bil-eomeog-eul!

Chết tiệt!

짜증나!

jjajeungna!

Mày phiền vl!

너가 찡찡대서 짱나!

niga jingjing daeseo jjangna!

Tao không chịu nổi khi nghe mày than vãn

아 이 구, 뚜껑 열린다!

a i gu, ttukkeong yeol linda!

Trời ơi, bể đầu luôn quá

내 전 여친 씨팔년

nae jeon yeochin ssipalnyeon

Con ghệ cũ của tau…thấy gớm

그 상사 개새끼때문에 열받아 죽겠어

geu sangsa gaesaeki ttaemun-e yeolbad-a juggess-eo

Điên đầu mất vì ‘thằng cha’ ấy

죽을래?

jug-eullae?

 Muốn chết không hả?

미쳤어?

michyeoss-eo?

Điên hả?

짜증나

 jjajeungna

Bực mình quá đi mất.

짠돌이

jjandol-i

Đồ bủn xỉn

꺼져

kkeojyeo

Cút đi

돌대가리

dol dae ga ri

Đồ cứng đầu

병신

Byeong-shin

Thiểu năng trí tuệ hoặc bị bệnh tâm thần

정신병이야?

jeongsinbyeong-iya?

Mày có bị bệnh tâm thần không?

Những câu chửi tiếng Hàn nhẹ nhàng

Dưới đây là những câu chửi tiếng Hàn hơi bất lịch sự nhưng nó không mang ý nghĩa quá khủng khiếp, quá tục tĩu.

Tùy vào trường hợp, tình huống, đối tượng mà sử dụng những câu chửi phù hợp
Tùy vào trường hợp, tình huống, đối tượng mà sử dụng những câu chửi phù hợp

Câu chửi tiếng Hàn

Phiên âm

Dịch nghĩa

이씨

i-ssi

Không thể tin được (hơi giống với từ “nhảm nhí” của sự nhảm nhí)

이자식

ja-sik

Đồ khốn nạn

제기랄

jae-gi-ral

Chết tiệt, quỷ dữ bắt bạn đi, chúa ơi

젠장

jaen-jang

Chết tiệt

임마

im-ma

Đồ khốn kiếp

이뭐병

i-mueong-mi

Cái quái gì thế này (đồ ngu)?

뭥미

mueong-mi

Cái quái gì vậy?

멍청이

mung-cheong-i

Một kẻ đầu đất, ngu ngốc hoặc ngốc nghếch

바보

ba-bo

Kẻ ngốc, kẻ ngu ngốc

멍텅구리

mung-tung-gu-ri

Đồ ngốc

빈대새끼

bin-dae-sae-kki

Chỉ người luôn phụ thuộc vào người khác, đi ăn cùng không bao giờ trả tiền.

급식 충

Geup-Sik-Chung

Đồ trẻ con, cư xử không đúng mực

내 인생에서 꺼져줘

nae insaeng-eseo kkeojyeojwo

Cút mịa khỏi đời tao đi

너무 시끄러워. 껴저

neomu sikkeuleowo. kkyeojeo

Ồn quá, biến đi

Những câu chửi tiếng Hàn tục

Những câu chửi tục tiếng Hàn mang ý nghĩa xúc phạm nặng nề cho nên khi sử dụng cần thật cẩn thận để không gây ra hiểu lầm, gặp rắc rối nhé. Dưới đây là một số câu chửi tiếng Hàn phiên âm khá tục tĩu, nên hạn chế thậm chí là không nên sử dụng.

Có nhiều từ khá tục tĩu, bạn cần cẩn trọng khi sử dụng
Có nhiều từ khá tục tĩu, bạn cần cẩn trọng khi sử dụng

Câu chửi tiếng Hàn

Phiên âm

Dịch nghĩa

걸레

geol-lae

Một con đ* hoặc một người phụ nữ dễ tính sẽ ngủ với bất cứ ai

갈보

gal-bo

Gái đi*m

창녀

chang-yeo

Gái đi*m

싸보이다

ssa-bo-i-da

Trông rẻ tiền (như gái đi*m)

엠창

em-cchang

Mẹ bạn là gái đi*m

변태 새끼!

byeon-tae sae-kkki

Tên khốn biến thái!

썅놈년

ssyangnomnyeon

Con khốn

좆 같은 씨발 놈아

joj gat-eun ssibal nom-a

Thật là một tên khốn

씨발년

ssi bal nyeon

Con khốn nạn

씹새끼

sshib-saeg-gi

Đồ khốn nạn

빌어먹을 놈년

bil eo meog eul nom nyeon

Mẹ kiếp con khốn

호로새끼

ho-ro-sae-ggi

Con hoang

좆되다

jot-doi-da

trở thành một con ranh, trở nên hư hỏng

골빈놈(년)

gol-bin-nom(nyeon)

tên khốn ngu ngốc, ch* cái, hoặc tên ngốc

개소리

Gae-so-ri

Sủa như chó

닥쳐

Dak-chyeo

Im miêng

아가리 닥쳐

Agari dak-chyeo

Ngậm miệng động vật của bạn lại

뒈지다

Dwae-ji-da

Chết và xuống địa ngục

쌍년

Ssang-nyeon

Để nói ‘b*tch’ với một người phụ nữ.

변태

byun-tae)

Kẻ biến thái

보지

Bo-ji

Âm hộ

걸레 같은 년

Gul-leh-gat-eun-nyun

Con khốn

Những câu chửi tiếng Hàn trong phim

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp các câu chửi tiếng Hàn trong những bộ phim Hàn Quốc. Vì được công chiếu cho nên hầu hết những câu chửi trong phim đều không quá tục tĩu. Một số câu chửi tiếng Hàn phổ biến trong phim phải kể đến như:

Những câu chửi xuất hiện trong các bộ phim
Những câu chửi xuất hiện trong các bộ phim

Câu chửi tiếng Hàn

Phiên âm

Dịch nghĩa

미친놈

michinnom

Đồ điên

미쳤구나

michyeossguna

Đúng là điên rồi

죽을래?

jug-eullae?

Muốn chết không?

씹할놈아

ssibhalnom-a

Đm đồ đáng chết

네가 도대체 누구냐?

nega dodaeche nugunya?

Mày nghĩ mày là ai cơ chứ?

개세끼야

gaesekkiya

Thằng chó con

미친년

michinnyeon

Con điên

무개념

mugaenyeom

đứa vô học, đứa vô phép

또라이

ttolai

khùng, ngớ ngẩn, theo kiểu ngáo ngáo

Những câu chửi tiếng Hàn mang tính khiêu khích

Những câu chửi tiếng Hàn dạng câu hỏi tường mang tính khiêu khích, gây hấn với đối phương. Dưới đây là một số ví dụ tham khảo cụ thể.

Có nhiều câu chửi tiếng Hàn mang tính khiêu khích, gây hấn
Có nhiều câu chửi tiếng Hàn mang tính khiêu khích, gây hấn

Câu chửi tiếng Hàn

Phiên âm

Dịch nghĩa

제정신이야?

Jejeongsin-iya?

Cái quái gì thế?

미쳤어요?

Michossoyo)

mày điên à?

그만해!

Geumanhae

Thôi đi!/Đủ rồi!

재수 없어

Jaesu Eobs-eo

Bạn thật tệ!

뭘 봐

Mwol bwa

Nhìn cái gì?

비켜 줄래?

bikyeo jullae?

Tránh không thì bảo?

뭐야 임마?

mwoya imma?

Cái gì hả thằng kia?

다시 말해봐?

dasi malhaebwa?

Mày nói lại lần nữa xem?

내가 누군지 알아?

naega nugunji al-a?

Có biết tao là ai không?

죽고 싶냐?

juggo sipnya?

Mày muốn chết rồi đúng không?

Trên đây là tổng hợp những câu chửi tiếng Hàn phổ biến hiện nay. Những câu chửi thề ở trong một số trường hợp có thể giúp bạn bộc lộ cảm xúc, giải tỏa tâm trạng, nhưng việc sử dụng những câu nói này để xúc phạm hay mạt sát người khác là điều không nên và không được khuyến khích. Hãy cẩn trọng ngôn từ của mình trước khi nói nhé.

>>> Xem thêm bài viết: [TỔNG HỢP] 100+ Câu chửi tiếng Trung cực gắt, cực thâm thúy

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *