Bạn đã từng nghe về Potassium chưa, nó có công dụng gì? Nếu chưa hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn Potassium là gì cũng như tính chất và công dụng của chất này nhé!
Chất Potassium là gì?
Potassium có tên gọi là Latin và tiếng Ara, dịch ra có nghĩa là chất Kali – loại khoáng chất có nhiều thứ ba trong cơ thể của chúng ta. Potassium có vai trò giúp cơ thể điều tiết chất lỏng và truyền tín hiệu thần kinh, điều chỉnh sự co thắt cơ bắp trong cơ thể con người.

Potassium nó được khám phá lần đầu tiên vào năm 1807 bởi Humphry Davy – người nghiên cứu và tách lập nó từ potash ăn da. Đây chính là 1 kim loại được tách lập từ phương pháp điện phân.
Khác với những kim loại khác thuộc nhóm kiềm, Potassium khi phân li trong nước sẽ giải phóng hydrogen. Khi tiếp xúc với nước thì Potassium sẽ tự cháy và muối của Potassium sẽ cho ra ngọn lửa màu tím. Tuy nhiên, Potassium không gây nguy hiểm hay độc hại gì khi xử lý và tiếp xúc.
Ở dạng tự nhiên, Potassium có 3 đồng vị là K39 (93,3%), K40 (0,01%) và K41(6,7%). Trong đó, loại đồng vị K40 là chất phóng xạ, tuy có tính phóng xạ nhưng lại không gây hại khi tiếp xúc hay trong quá trình xử lý. Potassium chiếm khoảng 2.4% trọng lượng lớp vỏ Trái Đất và cũng là nguyên tố phổ biến đứng ở vị trí thứ 7 trong lớp này.
Đặc điểm tính chất lý hóa của kali potassium là gì?
Dưới đây là đặc điểm và tính chất của potassium:
Tính chất vật lý

Potassium là kim loại kiềm và cũng được biết là kim loại nhẹ nhất sau Lithium. Tuy là kim loại nhưng Potassium lại mềm và có thể cắt bằng dao một cách dễ dàng. Nó có ánh bạc ngay khi 1 bề mặt mới được bóc lộ ra.
Potassium là một trong kim loại có hoạt tính mạnh nhất và phản ứng điện mạnh nhất.
Trên ngọn lửa Potassium sẽ phát ra màu hoa cà với đỉnh bức xạ ở bước sóng 766,5 nm.
- Khối lượng riêng của Potassium là 0,863 g/cm3,
- Nhiệt độ nóng chảy của Potassium là khoảng 63 độ C.
- Sôi ở nhiệt độ 760 độ C.
Tính chất hóa học

– Potassium có tính khử mạnh
– Tác dụng với phi kim: Đốt Potassium trong không khí hoặc oxi
– Potassium khi cháy tạo thành các oxi (oxi thường, supeoxit và peoxit) và cho ngọn lửa có màu tím hoa cà đặc trưng.
4K + O2 → 2K2O
2K + Cl2 → 2KCl
– Potassium tác dụng với axit: Kali dễ dàng khử ion H+ (hoặc H3O) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng…) thành Hydro tự do.
2K + 2HCl → 2KCl + H2
– Potassium có tính háo nước, nên nó có tác dụng mãnh liệt với nước và tạo thành dung dịch kiềm để giải phóng khí Hidro.
2K + 2H2O → 2KOH + H2
– Potassium tác dụng với Hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ nằm trong khoảng 350 – 400 độ C tạo thành Kali Hidrua
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
Potassium có công dụng gì?
Ngày nay, Potassium được ứng dụng rất nhiều trong đời sống. Cụ thể:
Tác dụng của Potassium đối với cơ thể con người
Ngoài những công dụng trên thì Potassium còn là 1 khoáng chất có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của con người. Potassium là loại khoáng chất có tác dụng hỗ trợ cho:

-
Sức khỏe tim mạch
Potassium có tác dụng hỗ trợ cho sức khỏe tim mạch, duy trì lưu thông khí huyết. Vì vậy, Potassium sẽ là chất hỗ trợ đắc lực làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch. Bên cạnh đó, Potassium còn có công dụng làm giảm các cục máu đông, hỗ trợ hệ tuần hoàn máu trong cơ thể.
-
Potassium và đột quỵ
Nếu cơ thể duy trì lượng Potassium ở mức cao sẽ là yếu tố giúp chống lại bệnh đột quỵ. Bên cạnh đó, nó còn có tác dụng điều chỉnh huyết áp của cơ thể. Vì vậy, nếu lượng Potassium quá thấp thì nguy cơ xảy ra đột quỵ là khá cao. Do vậy, các bạn cần thường xuyên bổ sung thêm các thực phẩm chứa Potassium.
Ngành công nghiệp
Hàng năm có hàng triệu tấn hợp chất potassium được sản xuất như:
- KOH: Được sử dụng để làm bánh xà phòng từ dầu và mỡ trong công nghiệp tẩy rửa.
- KNO3: Được lấy từ nguồn tự nhiên và đây là 1 chất chống oxy hóa trong thuốc súng và 1 loại phân bón quan trọng.
- K2CO3: Được dùng trong sản xuất xà phòng, thủy tinh, ống phóng màn hình màu đen, dệt nhuộm, đèn huỳnh quang và chất tạo màu.
- KCrO4: Được sử dụng trong nhuộm, mực, chất tạo màu, diêm an toàn, chất nổ pháo hoa, giấy bẫy ruồi,…
Dùng làm phân bón của Potassium

Potassium chính là chất dinh dưỡng cần thiết và thiết yếu giúp cây xanh tăng trưởng. Theo Do vậy, Potassium thường được sử dụng như 1 nguyên liệu cơ bản cho phân bón hợp chất NPK.
Những loại phân bón cho trồng trọt, nông nghiệp, thủy canh ở những dạng như potassium sodium (KNO3), potassium sulfate (K2SO4); potassium chloride (KCl),… Những vụ mùa năng suất cao còn phụ thuộc vào lượng phân bón để bổ sung cho lượng Potassium mất đi do thực vật hấp thu.
Trong phòng thí nghiệm
Hóa chất tinh khiết của Potassium được sử dụng trong phòng phân tích các lĩnh vực như trường học, y học, sản xuất mạ điện,…
Còn các loại muối potassium quan trọng được sử dụng rất rộng rãi. Đặc biệt, là loại hợp kim kết hợp giữa potassium và sodium được dùng làm môi trường truyền nhiệt, chất hút ẩm để tạo môi trường không khí khô hiệu quả. Mặt khác, potassium còn được sử dụng trong các phản ứng chưng cất.
Potassium có ở đâu?
Khoa học đã phát hiện, Potassium là kim loại dồi dào thứ 7 trên thế giới và nó chiếm khoảng 2.4% trọng lượng của vỏ Trái Đất. Đa số các khoáng chất của Potassium không hòa tan được và nó rất khó thu được kim loại từ chúng. Bên cạnh đó, trong các thực phẩm hàng ngày của chúng ta sử dụng cũng có 1 lượng lớn chất Potassium có lợi cho cơ thể.
Nguồn thực phẩm giàu chất potassium là gì?
Potassium có vai trò vô cùng quan trọng đối với động thực vật và kể cả con người. Các nhà khoa học cùng Viện Y khoa thuộc Viện lâm Khoa học Quốc gia Mỹ khuyến cáo, người trưởng thành nên bổ sung ít nhất 4.700mg Potassium mỗi ngày. Dưới đây là những thực phẩm giàu Potassium mà bạn có thể tham khảo:

Trái cây, rau củ quả
Khi nói đến thực phẩm nào chứa nhiều Potassium thì nhiều người chỉ nghĩ đến loại quả quen thuộc là chuối. Tuy nhiên, ngoài chuối thì còn rất nhiều loại thực phẩm mà chúng ta ăn hàng ngày có hàm lượng Potassium rất lớn như:
- Trái cây tươi: Dưa lưới, cam, dưa hấu, dưa lê, mơ, bơ, bưởi;
- Trái cây sấy khô: Nho khô, mận khô và quả chà là;
- Nước ép trái cây: Cà chua, cam, dưa hấu, mận, bưởi, nước dừa;
- Rau: măng tây, rau chân vịt, măng tây, bông cải xanh luộc;
- Củ quả: Khoai tây, dưa leo, khoai lang, nấm, cà tím, củ cải, củ dền, bí ngô chế biến.
Sản phẩm từ sữa
Một số sản phẩm làm từ sữa như sữa chua, sữa tươi cũng có chứa rất nhiều Kali. Trung bình mỗi 1 hộp sữa chua sẽ có chứa 573 mg kali, không chỉ đáp ứng được khoảng 12% nhu cầu Kali hàng ngày, mà còn cung cấp tới 50% lượng canxi cơ thể cần. Do vậy, bạn nên lựa chọn loại sữa ít chất béo hoặc không có chất béo để đảm bảo được nguồn dinh dưỡng tốt nhất.
Một số loại cá

Một số loại cá có chứa nhiều Kali có thể kể tới như cá ngừ, cá hồi, cá tuyết, cá bơn, cá đá. Ngoài ra, một vài loại hải sản khác cũng rất giàu dưỡng chất này, chẳng hạn như 100g ngao có đến 534 mg Kali.
Nếu không có nhiều thời gian để nấu nướng thì các bạn cũng có thể gợi ý hay cho những người bị thiếu Kali trong cơ thể. Món ăn này rất dễ chế biến, giàu omega-3 tốt cho sức khỏe tim mạch, đặc biệt là cung cấp cho cơ thể khoảng 487 mg kali/ 28g cá hồi (10% nhu cầu Kali hàng ngày).
Các loại hạt đậu
Ngoài chứa hàm lượng lớn protein và chất xơ rất tốt cho hệ tim mạch, các loại hạt cũng là 1 lựa chọn hợp lý cho người thiếu Kali. Các loại đậu có nhiều kali bao gồm: đậu cúc (pinto), đậu ngự (lima), đậu đen, đậu lăng, đậu thận/tây (kidney), đậu nành, và đậu Hà Lan.
Lưu ý khi sử dụng Potassium
Potassium là chất hóa học không độc, tuy nhiên khi sử dụng thì chúng ta vẫn cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Potassium nguyên chất sẽ phản ứng mãnh liệt với nước, hơi ẩm. Do vậy, Potassium cần được bảo quản trong dầu lửa hoặc dầu khoáng.
- Khi làm việc với Kali cần cẩn thận và nên sử dụng các dụng cụ bảo hộ để đảm bảo an toàn cho cơ thể.
- Do tính chất hoạt động của kim loại Potassium, nên trong quá trình vận chuyển cần cực kỳ cẩn thận. Tốt nhất là bảo vệ toàn bộ mắt và da, có bộ phận chống nổ cách ly giữa người và kim loại.
Một số khái niệm khác liên quan đến potassium
Sodium và potassium là gì?

Potassium là chất điện giải chính trong ICF, nó quyết định tới lượng nước bên trong tế bào. Ngược lại, sodium là chất điện giải chính trong ECF và chúng quyết định tới lượng nước bên ngoài tế bào.
Polacrilin potassium là gì?
Potassium Polyacrylate là loại muối Kali của axit polyacrylic có công thức hóa học là [−CH 2 CH (CO 2 K) -] n. Nói một cách dễ hiểu hơn thì đây là 1 loại polymer siêu hấp thụ, bởi nó có thể hấp thụ nước lên tới gấp hàng trăm hàng ngàn lần so với trọng lượng ban đầu của nó.
Khác với natri polyacryit, muối Potassium Polyacrylate có thể được sử dụng làm chất giữ nước trong công nghiệp, đồng thời cũng không gây nhiễm mặn cho đất.
Acesulfame Potassium là gì?

Acesulfame potassium là một chất dùng để thay thế đường 0 calo mà vẫn giữ được vị ngọt ở nhiệt độ cao. Nó ngọt gấp 200 lần đường, không gây hậu vị và thường được dùng chung với những chất làm ngọt khác.
Trên đây là những thông tin cần thiết mà bạn cần biết về Potassium là gì. Biết được tầm quan trọng của nó rồi thì hãy thường xuyên bổ sung cho cơ thể của bạn. Hy vọng thông tin trên đây sẽ có ích với các bạn và đừng quên theo dõi wesbsite maytaoamcongnghiep.com để có thêm nhiều điều bổ ích khác.