Trong chương trình toán lớp 3 thì bảng đơn vị đo chiều dài là một trong những kiến thức cơ bản giúp các bạn học sinh thực hiện tốt hơn các bài tập. Tuy nhiên, có khá nhiều bé vẫn còn nhầm lẫn và khó học thuộc bảng đơn vị này.

Việc nắm vững việc chuyển đổi các đơn vị với nhau sẽ giúp thực hiện các bài toán chính xác. Để giúp các con học toán lớp 3 hiệu quả hơn, hãy theo dõi những thông tin dưới đây của bài viết này nhé!

Bảng đơn vị đo chiều dài lớp 3 gồm những đơn vị nào?

Từ các lớp học thấp hơn, các con đã được làm quen với đơn vị đo độ dài như milimet, centimet… Và cho đến lớp 3, được học những đơn vị đo độ dài lớn hơn và các phép tính như nhân, chia nên học sinh đã có thể nắm được bảng đơn vị đo độ dài cũng như cách quy đổi các đơn vị trong bảng với nhau.

Một số đơn vị đo độ dài được ứng dụng rộng rãi hiện nay
Một số đơn vị đo độ dài được ứng dụng rộng rãi hiện nay

Về đơn vị đo độ dài

Đơn vị đo độ dài là tên gọi chung của đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa 2 điểm khác nhau. Ví dụ đo khoảng cách từ nhà đến trường học, khoảng cách từ cửa ra vào đến giường ngủ, đo khoảng cách từ bức tranh trên tường đến ô cửa sổ,…

Người ta sử dụng khoảng cách này để so sánh độ lớn của các độ dài khác nhau. Một đơn vị đo của chiều dài là đơn vị chuẩn không đổi theo thời gian sẽ là mốc so sánh về độ lớn cho các chiều dài khác.

Hiểu một cách đơn giản, đơn vị đo độ dài là một đại lượng thể hiện khoảng cách giữa 2 điểm và được dùng làm thước đo độ lớn cho các độ dài khác nhau. Ví dụ: Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài 3km thì 3 chính là chiều dài còn km là đơn vị đo độ dài từ nhà Lan đến trường học.

Bảng đơn vị đo chiều dài

Hiện nay, theo quy chuẩn thì bảng đơn vị đo chiều dài bao gồm các đơn vị là kilomet (ki-lô-mét: km), hectometer (héc-tô-mét: hm), decameter (đề-ca-mét: dam), met (mét: m), decimet (đề-xi-mét: dm), centimet (xen-ti-mét: cm) và milimet (mi-li-mét: mm).

Bảng đơn vị được thể hiện trong ảnh sau:

Cách quy đổi được sử dụng trong bảng được tính là:
Cách quy đổi được sử dụng trong bảng được tính là:
  • 1km = 10hm = 100 dam = 1000m
  • 1hm = 10 dam = 100m
  • 1 dam = 10m
  • 1m = 10dm = 100cm = 1000mm
  • 1dm = 10cm = 100mm
  • 1cm = 10mm

Cách giúp các bé học bảng đơn vị đo chiều dài nhanh chóng

Việc học và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài rất quan trọng để các bé thực hiện tính toán một cách chính xác và nhanh chóng. Tuy nhiên, nếu không biết cách thì các bé sẽ gặp ít nhiều khó khăn hoặc nhầm lẫn khi học thuộc.

Để dễ dàng hơn, hãy ghi nhớ các thông tin cơ bản như sau:

  • Đơn vị trong bảng được sắp xếp theo thứ từ lớn đến bé (từ bên trái qua bên phải) như sau: km ⇨ hm ⇨ dam ⇨ m ⇨ dm ⇨ cm ⇨ mm.
  • Quy tắc sắp xếp và quy đổi các đơn vị trong bảng đơn vị đo chiều dài đó là đơn vị phía trước gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. Hoặc mỗi đơn vị phía sau sẽ bằng 1/10 đơn vị đo chiều dài liền trước nó. Ví dụ: 1m = 10dm hoặc 10m = 1 dam
  • Học thuộc 2 nguyên tắc trên, chúng ta có 2 cách khi quy đổi đơn vị đo chiều dài đó là thêm 1 số 0 nếu đổi từ trái qua phải hoặc bớt 1 số 0 khi đổi đơn vị từ phải sang trái. Ví dụ: Đổi 20m sang dam thì đây là việc chuyển đơn vị đo chiều dài từ phải sang trái nên chỉ cần bớt 1 số 0 ⇒ 20m = 2 dam.
Một số nguyên tắc giúp chuyển đổi đơn vị đo độ dài dễ dàng
Một số nguyên tắc giúp chuyển đổi đơn vị đo độ dài dễ dàng
  • Nếu chưa nắm vững thì khi chuyển đổi các đơn vị cách nhau, bé nên chuyển sang các đơn vị liền trước/liền sau và thực hiện cho đơn khi tới được đơn vị theo đề bài. Ví dụ: Đổi 3hm = ?dm, ta thực hiện lần lượt các thứ tự: 3hm = 30 dam = 300m = 3000dm ⇒ 3hm = 3000dm.

Hướng dẫn giải một số dạng bài tập liên quan đến bảng đơn vị đo chiều dài

Trong chương trình toán lớp 3 sẽ có các dạng bài tập về đơn vị đo chiều dài cơ bản như sau, bạn hãy theo dõi để có những hướng dẫn kịp thời giúp con học toán tốt hơn nhé!

Dạng toán rút gọn đơn vị

Đây là dạng toán yêu cầu các bạn học sinh tìm được giá trị của một trong các phần bằng nhau và các bước thực hiện như sau:

  • Bước 1: Tìm được một phần của các phần bằng nhau từ thông tin của bài toán.
  • Bước 2: Tính toán để tìm được các phần bằng nhau theo yêu cầu.

Ví dụ: Lan đi bộ đến trường cách nhà 3km trong 30 phút. Hỏi nếu Lan đi bộ sang nhà bạn cách 2km cần bao nhiêu thời gian?

Giải:

Từ đề bài, mỗi km Lan sẽ đi trong khoảng thời gian là:

30 : 3 = 10 (phút)

Vậy để đi được 2km sang nhà bạn, Lan cần khoảng thời gian là:

10 x 2 = 20 (phút)

                Đáp án: 20 phút.

Dạng bài tập chuyển đổi đơn vị đo theo bảng đơn vị đo độ dài

Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài với bảng đơn vị
Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài với bảng đơn vị

Để thực hiện được các bài toán lớp 3, học sinh cần thành thục cách chuyển đổi các đơn vị đo chiều dài với nhau. Để thực hiện chuyển đổi độ dài, các con cần thực hiện các bước gồm:

  • Bước 1: Đọc kỹ đề bài, nắm được các đơn vị đo chiều dài cần chuyển đổi.
  • Bước 2: Nhắc lại kiến thức trong bảng đơn vị đo độ dài và thực hiện các bước tính toán, chuyển đổi.
  • Bước 3: Kiểm tra lại tính toán trước khi viết kết quả.

Ví dụ: Chuyển đổi các đơn vị đo chiều dài dưới đây:

a. 1km = ? dam

b. 5dam = ? m

c. 100mm = ? m

d. 10dm = ? hm

Giải: Thực hiện tính toán theo bảng đơn vị, ta có:

a. 1km = 10hm = 100 dam ⇒ 1km = 100 dam

b. 5 dam = 50m

c. 100mm = 10cm = 1 dm =  m ⇒ 100mm = m

d. 10dm = 1m =  dam = hm ⇒ 10dm =  hm

Dạng toán so sánh phép tính với các đơn vị đo chiều dài

Đây là dạng toán tổng hợp về các đơn vị trong bảng đo chiều dài vừa thực hiện tính toán. Thực hiện dạng toán này theo các bước sau:

  • Bước 1: Thực hiện tính toán (có thể quy đổi đơn vị đo theo bảng đơn vị đo chiều dài nếu cần)
  • Bước 2: So sánh sự lớn, nhỏ hoặc bằng nhau của các kết quả tính được.
So sánh quãng đường đi được của Minh và Phương
So sánh quãng đường đi được của Minh và Phương

Ví dụ: Trong 3 giờ, Minh có thể đi được quãng đường 15km và cũng trong thời gian đó, Phương đi được 12km. Hỏi trong một giờ Minh hay Phương di chuyển nhiều hơn?

Giải:

Trong một giờ, Minh đi được số km là:

15 : 3 = 5 (km)

Trong một giờ, Phương đi được số km là:

12 : 3 = 4 (km)

Thực hiện so sánh ta thấy rằng:

5km > 4km

Vì thế, trong một giờ Minh sẽ đi được quãng đường nhiều hơn Phương (nhiều hơn 5km – 4km = 1km).

Dạng bài toán về đơn vị đo chiều dài trong hình học

Dạng toán này, các bạn học sinh sẽ tính toán chu vi hoặc diện tích của một hình học nào đó, thường là hình vuông hoặc hình chữ nhật. Sau đó có thể đổi ra các đơn vị theo yêu cầu của bài toán. Để làm được, các bé cần dựa vào công thức chung để tính toán và bảng đơn vị đo độ dài để chuyển đổi các đơn vị với nhau.

Ví dụ: Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 15m và chiều rộng là 6m. Hỏi chu vi của thửa ruộng khi tính bằng cm là bao nhiêu?

Giải:

Ta có chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:

(15 + 6) x 2 = 42 (m)

Đổi từ m sang cm ta có: 42m = 420dm = 4200cm nên chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật tính bằng cm là 4200cm.

Dạng toán thực hiện các phép tính với đơn vị đo chiều dài

Quy tắc khi tính toán các đơn vị đo độ dài
Quy tắc khi tính toán các đơn vị đo độ dài

Đây cũng là dạng bài tập quen thuộc trong phần bảng đơn vị đo độ dài chương trình toán lớp 3. Để thực hiện được phép tính với các đơn vị đo mà đề bài yêu cầu, bạn cần:

  • Bước 1: Chuyển đổi đơn vị đo chiều dài trong đề bài về cùng đơn vị đo theo các quy tắc (thông thường chúng ta thực hiện đổi về đơn vị thấp hơn cho thuận tiện khi tính toán).
  • Bước 2: Thực hiện tính toán và ghi kết quả.

Ví dụThực hiện tính toán các phép tính dưới đây:

a. 15km + 20km = ?

b. 55 dam – 26m = ?

c. 45m : 3 = ?

d. 18km + 20 dam = ?

Giải: Với từng yêu cầu, ta có:

a. 15km + 20km = 35km (cùng đơn vị nên có thể thực hiện tính toán luôn).

b. 5 dam – 26m = 24m (Đổi 5 dam = 50m và thực hiện tính toán 50m – 26m = 24m)

c. 45m : 3 = 15m

d. 18km + 20 dam = 200 dam (Đổi 18km = 180 dam; thực hiện tính toán 180 dam + 20 dam = 200 dam)

Lời kết

Vừa rồi là các thông tin về bảng đơn vị đo chiều dài cũng như hướng dẫn để giải các dạng toán cơ bản liên quan đến nội dung này. Mong rằng bài viết của Maytaoamcongnghiep sẽ giúp bạn hỗ trợ bé học toán lớp 3 nội dung đơn vị đo chiều dài đơn giản, chính xác hơn.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *