Danh từ là thành phần không thể thiếu để cấu tạo nên câu. Vậy các bạn đã biết danh từ là gì chưa? Nếu chưa, hãy cùng maytaoamcongnghiep.com tìm hiểu qua chuyên đề tổng hợp các kiến thức về danh từ trong chương trình tiếng Việt lớp 4, lớp 5 và lớp 6 dưới đây nhé!
Khái niệm danh từ là gì?
Danh từ là những người người/ vật/ hiện tượng/ khái niệm. Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ lượng ở phía trước, với những từ này, đó, ấy,… ở phía sau 1 số từ ngữ khác để trở thành cụm danh từ. Chức vụ điển hình trong câu của danh từ đó là chủ ngữ.
Ví dụ: Danh từ chỉ sự vật, hiện tượng như: bàn, ghế, mưa gió, bão, mây,…
Danh từ tiếng Anh là gì? – Danh từ tiếng Anh gọi là Noun và được dùng để chỉ người, con vật, đồ vật, địa điểm, khái niệm, hiện tượng,… và nó thường được ký hiệu là “N” hoặc “n”. Ví dụ: Table (n): là cái bàn, Sea(n): là biển, Dog (n): con chó, cat: là con mèo,…
Chức năng chính của danh từ
Danh từ có những chức năng chính sau:
- Danh từ chỉ có thể kết hợp với những từ chỉ số lượng ở phía trước và các từ chỉ định ở phía sau và 1 số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ. Ví dụ: 5 con vịt trong số 5 bổ ngữ dành cho danh từ “con vịt”.
- Danh từ có thể làm chủ ngữ và cả vị ngữ trong câu hoặc tân ngữ cho ngoại động từ.
- Cụm danh từ là loại tổ hợp do danh từ và 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Trong cụm danh từ, phụ ngữ ở phần trước sẽ bổ sung cho danh từ, các ý nghĩa có thể xác định được.
- Danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong thời gian hay không gian.
Phân loại danh từ
Hiện nay, danh từ được phân thành các loại chính sau:
Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chỉ đơn vị cũng là loại danh từ chỉ sự vật, nhưng chúng ta có thể xác định được trọng lượng, số lượng hoặc ước lượng. Loại này khá đa dạng và được phân thành những nhóm nhỏ bao gồm:
- Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: Là loại đơn vị thường được sử dụng trong giao tiếp và nó chỉ số lượng con vật, đồ vật. Nó còn được gọi là danh từ chỉ loại, ví dụ: sợi, cái, miếng, hòn, cây, cục,…
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác: Là những đơn vị xác định kích thước, trọng lượng, thể tích và độ chính xác tuyệt đối. Ví dụ như kg, hecta, lít, tấn, tạ, gram,…
- Danh từ chỉ thời gian: Thời gian ở đây sẽ bao gồm thập kỷ, thế kỷ, tháng, năm, giờ, ngày, giây, phút,…
- Danh từ dùng để chỉ đơn vị ước lượng: Là loại danh từ không xác định được chính xác cụ thể về số lượng. Dùng để tính đếm các sự vật tồn tại dưới dạng tổ hợp, tập thể, ví dụ như bó, nhóm, đàn, tổ,…
- Danh từ chỉ tổ chức: Được sử dụng để chỉ tên những đơn vị, tổ chức hành chính như phường, huyện, quận, thôn, khu phố,…
Danh từ chỉ khái niệm
Danh từ chỉ khái niệm là loại danh từ không mô tả trực tiếp sự việc, sự vật cụ thể, mà nó sẽ được mô tả dưới dạng trừu tượng. Các khái niệm sinh ra và tồn tại trong ý thức, nhận thức của con người.
Hay nói cách khác, khái niệm này không tồn tại trong giới thực, đôi khi nó còn được gọi là tâm linh, và không cảm nhận trực tiếp được bằng các giác quan như tai, mắt,…
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ dùng để chỉ sự vật thường mô tả tên gọi, đồ vật, địa danh, bí danh. Trong mục này được chia thành 2 loại chính gồm danh từ riêng và danh từ chung.
Danh từ chung là tên gọi hoặc mô tả sự việc, sự vật có tính bao quát, nhiều nghĩa không chủ ý nói 1 việc xác định duy nhất nào. Danh từ chung được chia thành 2 loại bao gồm:
- Danh từ cụ thể: Là các loại danh từ chỉ sự vật mà chúng ta có thể cảm nhận được bằng nhiều giác quan như tai, mắt,… Ví dụ như tuyết, gió, điện thoại,…
- Danh từ trừu tượng: Những thứ ta không thể cảm nhận bằng 5 giác quan sẽ được xếp vào loại danh từ này, ví dụ như tinh thần, ý nghĩa,….
Danh từ riêng là loại danh từ chỉ tên gọi, địa điểm, tên đường, sự vật, sự việc cụ thể, xác định và duy nhất. Ví dụ như Khá Bảnh, Hồ Chí Minh, Phú Yên, Núi Đá Bia,… Những loại danh từ này sẽ có tính đặc trưng và tồn tại duy nhất.
Danh từ chỉ hiện tượng
Danh từ chỉ hiện tượng là những dạng hiện tượng do thiên nhiên sinh ra, và do con người tạo ra trong môi trường không gian, thời gian. Loại này cũng được chia thành các nhóm nhỏ sau:
- Hiện tượng tự nhiên: như sấm sét, mưa gió, bão lũ, nó không có tác động từ ngoại lực, và do tự nhiên sinh ra.
- Hiện tượng xã hội: Như nội chiến, chiến tranh, sự giàu sang và là những hành động, sự việc do con người tạo ra.
Cụm danh từ là gì? Ví dụ
Cụm danh từ là loại tổ hợp do danh từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Cụm danh từ sẽ có ý nghĩa đầy đủ và cấu tạo phức tạp hơn 1 mình danh từ, nhưng hoạt động trong câu giống như 1 danh từ.
Cấu tạo của cụm danh từ: Mô hình của cụm danh từ gồm đầy đủ 3 phần: Phần trước, phần trung tâm, và phần sau. Trong đó:
- Phần phụ ngữ ở phần trước sẽ bổ sung cho danh từ các ý nghĩa về cả số hoặc đơn vị chính xác như một, hai, ba,… hoặc loại chỉ đơn vị ước chừng như cả, những,…
- Phần trung tâm: thường có 2 loại là một từ chỉ đơn vị chủng loại hoặc tính toán, từ còn lại chỉ đối tượng được đem ra tính toán.
- Các phụ ngữ ở phần sau sẽ nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị như nếp, đực, trước,… hoặc xác định vị trí sự vật trong không gian hoặc thời gian như đó, ấy, kia,…
Ví dụ: Những bông hoa, ngày hôm ấy, con đường ấy,…
Sự khác biệt giữa tính từ, động từ và danh từ là gì trong tiếng Việt?
Danh từ, động từ, tính từ là những thành phần quan trọng trong ngôn ngữ, nó có các chức năng khác nhau. Cụ thể:
- Động từ: Dùng để mô tả hành động, trạng thái của con người, sự vật
- Danh từ: Dùng để chỉ các đối tượng cụ thể, có thể là sự việc, con người, hiện tượng,…
- Tính từ: Dùng để mô tả về màu sắc, tính chất, đặc điểm của hiện tượng, con người hay sự vật.
Dạng bài tập về danh từ – Tiếng Việt lớp 4, 5, 6
Dưới đây là dạng bài tập để củng cố các kiến thức về danh từ, các bạn có thể tham khảo:
“Tiền đàn bay ra vườn, có vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường, lũ trẻ đang rủ nhau thả những chiếc thuyền được gấp bằng giấy trên các vũng nước mưa. Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới để bắt cá. Hoa mười giờ thì nở đỏ quanh những lối đi ven hồ. Bóng mấy chú chim bồ câu lướt nhanh trên các mái nhà cao thấp.”
Câu hỏi: Tìm danh từ trong đoạn văn và phân loại chúng.
Lời giải:
- Danh từ chỉ người là: dân chài, lũ trẻ
- Danh từ chỉ vật: vườn, đàn, ngọc lan, đường, nền đất, giấy, thuyền, nước mưa, lưới, hoa mười giờ, cá, lối đi, bóng, hồ, nhà, chim bồ câu.
- Danh từ chỉ đơn vị: cánh, tiếng, chiếc, các, vũng, con, mái
- Danh từ riêng là: Hồ Tây
- Cụm danh từ: vài cánh ngọc lan, tiếng đàn, những chiếc thuyền, các lối đi, những vũng nước, những mái nhà, mấy chú chim bồ câu.
Hy vọng với những thông tin chia sẻ trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ danh từ là gì, cụm danh từ, phân loại và các chức năng của danh từ. Và nếu bạn có bất kỳ thắc mắc gì về danh từ hoặc muốn chia sẻ thêm các thông tin, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ thêm.